Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 3, 2013

Bài 1. Giới thiệu CorelDRAW

Mục tiêu Cài đặt phần mềm Corel vào máy tính của bạn. Các đặc điểm nổi bật của phần mềm. Quan sát, tùy biến màn hình làm việc của bạn. Cài đặt phần mềm Thực hiện: Thoát tất cả các phầm mềm đang hoạt động trên máy tính. Đặt CD phần mềm vào ổ đĩa CD-ROM. Chương trình Auto run được tự động kích hoạt, các bạn hãy theo các hướng dẫn cài đặt xuất hiện trên màn hình để hoàn tất quá trình cài đặt phần mềm (Rất đơn giản chỉ cần vài cú click chuột là bạn có thể cài đặt hoàn tất phần mềm vào máy tính của mình).  Chú ý: Phiên bản Corel Graphics Suite X5 chỉ hoạt động trên nền Window XP và win 2000 hay mới hơn (Không hoạt động trên các hệ đều hành cũ). Dung lượng bộ nhớ RAM tối thiểu là 2GB. Vì vậy nếu máy tính của các bạn không đủ mạnh thì hãy an tâm sử dụng các phiên bản 11.0, 12.0. Khởi động Corel Chọn 1 trong các cách sau: 1. Click Start > All Program > Corel Graphics Suite X5 > CorelDRAW X5. 2. Double Click vào biểu tượng Corel trên màn hình Window. Màn hình welcome sau khi khởi đ...

Selection tool

Trong đồ họa máy tính, khi bạn muốn chỉnh sửa, tác động lên một phần ảnh nào đó, bạn phải chọn nó. Với Photoshop, nếu bạn muốn chỉnh sửa, thêm hiệu ứng cho một phần ảnh, bạn cần tạo vùng chọn cho nó. Các vùng ảnh không nằm trong vùng chọn sẽ không bị ảnh hưởng bởi các thao tác chỉnh sửa. Move tool (V) Move tool là một công cụ đa năng, cho phép chọn layer, di chuyển, xoay, lật đối xứng hình ảnh trong vùng chọn hay layer. Thuộc tính: Autoselect layer: Tự chọn layer khi click vào ảnh. Show bouding box: hiển thị các điểm đặc biệt của layer hay vùng chọn hiện hành, có thể transform chúng. Nhóm Align & Distribute:  Dùng để canh hàng và phân phối đều các layer được liên kết với nhau. Di chuyển ảnh Thực hiện: Chọn công cụ Move Tool Click & drag để di chuyển. Nhấn phím Shift: để di chuyển thẳng hàng. Phím Alt: để Copy.  Transform ảnh Transforms là các phép biến dạng hình ảnh trong các phần mềm. Các thao tác di chuyển (Move), xoay (Rotate), thay đổi kích thước (Resiz...

Chỉnh màu cơ bản

 Chỉnh màu tự động Cách 1: Image / Adjustment / Auto Level (Ctrl + Shift + L) è Tự động cân bằng ánh sáng. Cách 2: Image / Adjustment / Auto Color (Ctrl + Shift + L) Cách 3: Image / Adjustment / Auto Contract (Ctrl + Shift + Alt + L) Chỉnh màu bằng cách xác định điểm sáng vào tối của ảnh Image / Adjustment / Curver Một số trường hợp bạn không thể chỉnh bằng các lệnh tự động được vì hình ảnh bị lỗi nhiều hoặc các hình minh họa sản phẩm trong quảng cáo. Bước 1: Chọn Image/Adjustment/ Threshold, di chuyển thanh điều khiển sang phải để chọn điểm sáng và di chuyển sang trái để chọn điểm tối của ảnh. Bước 2: Chọn Image/Adjustment/ Curver è chọn Set black Point để chọn điểm tối nhất trên ảnh và chọn set White point để chọn điểm sáng trên anh. Công cụ này rất hiệu quả cho các ảnh bị hư hỏng nặng. Tinh chỉnh màu sắc. Image / Adjustment / Selected Color : Cho phép chọn hình ảnh theo từng vùng màu riêng biệt và gia giảm...

Làm quen với photoshop

Màn hình làm việc Title bar (Thanh tiêu đề) Thanh tiêu đề chứa biểu tượng, tên chương trình và các nút [_] minimize, [-] Maximize, [x] Close. Menu bar Chứa các lệnh có trong phần mềm. Options bar (Thanh thuộc tính) Chứa các thuộc tính của công cụ hiện hành hay các hình ảnh được chọn.   Ruler (Thước đo) Cho phép xác định vị trí (tọa độ) của hình ảnh. Tạo các đường hướng dẫn (Guides) bằng cách click & drag từ thanh thước dọc hay ngang.  Startus bar (Thanh trạng thái) Chứa các trang thái hiện tại của phần mềm (Đang save, tỷ lệ màn hình,…).  Scrool bar (Thanh cuộn) Cho phép cuộn màn hình theo chiều ngang hay chiều dọc.  Active image area (Vùng ảnh) Vùng chứa hình ảnh cho phép in. Để ẩn hay thể hiện các thanh công cụ bạn hãy chọn tên của nó trên menu Window.  Menu view (Các chế độ xem ảnh) Photoshop cho phép xem ảnh với nhiều tỷ lệ khác nhau (từ 0.26% đến 1600%) giúp cho việc xem và xử lý các chi tiết của ảnh được chính xác hơn. Zoom in (Ctrl+ ‘+’) : Phóng t...