Chuyển đến nội dung chính

Selection tool

Trong đồ họa máy tính, khi bạn muốn chỉnh sửa, tác động lên một phần ảnh nào đó, bạn phải chọn nó. Với Photoshop, nếu bạn muốn chỉnh sửa, thêm hiệu ứng cho một phần ảnh, bạn cần tạo vùng chọn cho nó. Các vùng ảnh không nằm trong vùng chọn sẽ không bị ảnh hưởng bởi các thao tác chỉnh sửa.

Move tool (V)


Move tool là một công cụ đa năng, cho phép chọn layer, di chuyển, xoay, lật đối xứng hình ảnh trong vùng chọn hay layer.

Thuộc tính:

Autoselect layer: Tự chọn layer khi click vào ảnh.
Show bouding box: hiển thị các điểm đặc biệt của layer hay vùng chọn hiện hành, có thể transform chúng.
Nhóm Align & Distribute:

 Dùng để canh hàng và phân phối đều các layer được liên kết với nhau.
Di chuyển ảnh

Thực hiện:

Chọn công cụ Move Tool
Click & drag để di chuyển.
Nhấn phím Shift: để di chuyển thẳng hàng.
Phím Alt: để Copy.

 Transform ảnh

Transforms là các phép biến dạng hình ảnh trong các phần mềm. Các thao tác di chuyển (Move), xoay (Rotate), thay đổi kích thước (Resize), lật đối xứng (Reflect), kéo nghiêng (Shear) được gọi chung là các thao tác Transform.
Khi Transform bạn có thể kết hợp với các phím Ctrl, Alt, Shift sẽ cho nhiều kết quả khác nhau.
Phím Shift : cho phép Transform theo tỷ lệ.
Phím Alt : Cho phép Transform đối tượng từ tâm.
Phím Shift+Alt : Cho phép Transform đều từ tâm.
Để Transform hình ảnh các bạn thực hiện như sau:

 Xác định vùng chọn và Layer chứa hình ảnh cần Transform.
Click chọn lệnh Edit > Free Transform (Ctrl+T) và đặt con trỏ tại các vị trí đặc biệt để biến hình đối tượng.
Resize : Đặt con trỏ như hình trên để thay đổi kích thước của hình ảnh.
 Rotate: Đặt con trỏ như hình trên để xoay đối tượng.

Distort: Nhấn giữ phím Ctrl và click click & drag để biến dạng đối tượng.
Sử dụng lệnh Edit > Transform


Rotate 180, 90 CW, 90 CCW: Xoay ảnh trong vùng chọn theo các góc xác định.
Scale: Cho phép tăng giảm kích thước vùng chọn. Bạn có thể nhấp chuột vào 1 trong 8 Handle để thay đổi kích thước vùng chọn.
Rotate : Cho phép xoay ảnh theo các góc độ khác nhau.
Skew : Kéo xiên ảnh theo 2 hướng ngang và đứng.
Distort : Kéo xiên ảnh theo nhiều góc độ khác nhau.
Perspective : Biến dạng ảnh theo 2 hướng ngang và đứng.
Các công cụ chọn

Marquee tool (M)


Nhóm công cụ Marquee tool cho phép tạo vùng chọn hình chữ nhật, hình ellip, hay chọn một dòng theo phương đứng hoặc phương nằm ngang.


Rectangular Marquee Tool: Tạo vùng chọn hình chữ nhật, hình vuông.
Elliptical Marquee Tool: Tạo vùng chọn hình ellip, hình tròn.
Single Row Marquee Tool: Chọn một đường thẳng theo hàng.
Single Column Marquee Tool: Chọn một đường thẳng theo cột.

Thực hiện:

B1. Chọn công cụ Marquee tool trên thanh công cụ.
B2. Xác lập các thuộc tính trên thanh Options.
 • Feather: Làm mờ biên của vùng chọn.
• Style: kiểu vùng chọn.
• Selection Options:


+ New: Tạo vùng chọn mới.
+ Add to (+Shift): Cộng vào vùng chọn hiện hành.
+ Subtract from (+Alt): Trừ với vùng chọn hiện hành.
+ Intersect with (+Shift+Alt): Lấy phần giao với vùng chọn hiện hành.
B3. Click & drag chuột tại vùng ảnh muốn chọn.
B4. Có thể kết hợp các phím tắt trên bàn phím để chỉnh sửa vùng chọn.
+ Shift: để tạo vùng chọn đều.
+ Alt: Tạo vùng chọn từ tâm.
+ Space để thay đổi vị trí của vùng chọn đang tạo.
Chú ý: Vùng chọn vừa tạo ra có hình nhấp nháy, mọi việc chỉnh sửa ảnh chỉ có tác dụng trên vùng chọn hiện hành.
Khi trên ảnh có vùng chọn hiện hành thì việc ấn phím Shift cho phép công thêm vào vùng chọn hiện hành, phím Alt cho phép trừ bớt với vùng chọn hiện hành.

 Magic wand tool (W)

 Tạo vùng chọn theo màu sắc tương đồng.

 Thực hiện:

B1. Click chọn công cụ Magic Wand .

B2. Xác lập Options cho công cụ:
Tolerance: Dung sai của vùng chọn, dung sai càng lớn thì vùng chọn càng rộng.
Anti – Alias: Khử răng cưa vùng chọn.
Contiguous: Giới hạn vùng chọn, nếu không được đánh dấu thì vùng chọn sẽ áp dụng trên toàn bộ file ảnh.
Use All Layer: Chọn trên tất cả các layer.
B3. Click vào vùng ảnh cần chọn.
B4. Xác lập Feather cho vùng chọn (Đối với công cụ Magic Wand phải chọn Feather sau).
  

Nhóm công cụ Lasso (L)

Nhóm công cụ tạo vùng chọn tự do 
Lasso tool : Tạo vùng chọn tự do bằng cách click & Drag chuột.
• Polygonal Lasso Tool : Tạo vùng chọn tự do bằng cách click chuột, vùng chọn là các đoạn thẳng liên tiếp nhau.
Magnetic Lasso Tool : Là công cụ lasso từ tính, vùng chọn luôn bám vào các vùng ảnh tương phản, thích hợp cho những đối tượng có độ tương phản cao giữa ảnh với nền.
Lasso Tool (L)
Tạo vùng chọn tự do

Click chọn công cụ lasso tool.
Xác lập thuộc tính cho công cụ (Chú ý Feather phải phù hợp).
Click & drag để chọn vùng ảnh cần chọn.
Polygonal lasso tool (L)
Tạo vùng chọn tự do theo dạng các đường thẳng liên tục.

Thực hiện:

Click chọn công cụ Polygon lasso tool.
Xác lập thuộc tính cho công cụ (Chú ý Feather).
Click vào từng điểm trên ảnh để chọn vùng chọn, xóa các điểm sai bằng phím BackSpace.
Magnetic Lasso tool (L)
Là công cụ lasso từ tính, vùng chọn luôn bám vào các vùng ảnh tương phản, thích hợp cho những đối tượng có độ tương phản cao giữa ảnh với nền.

Click chọn công cụ Magnetic lasso tool.
Thiết lập Options cho công cụ.
Click chọn điểm đầu tiên.
Di chuyển chuột theo vùng cần chọn.
Sử dụng phím Backspace để xóa các điểm không chính xác.
Double click chuột để kết thúc việc chọn.
  

Sử dụng menu Select

Select> All : Chọn tất cả.
Select> Deselect (Ctrl+D) : Hủy bỏ vùng chọn hiện hành.
Select> Reselect (Ctrl+Alt+D) : Lấy lại vùng chọn vừa hủy.
Select> Invert (Ctrl+Shift+I) : Đảo ngược vùng chọn hiện hành.
Select> Grow : Cho phép nới rộng mặt nạ, chọn thêm vùng chọn ảnh lân cận cùng màu với vùng đang chọn.
Select> Similar : Mở rộng vùng chọn, chọn thêm vùng ảnh có cùng màu với vùng chọn hiện hành.
Select> Transform Selection : Chỉnh sửa vùng chọn.
Select> Color range
Chọn tất cả các vùng ảnh có cùng màu.


Chọn lệnh Select > Color Range.
Click chuột vào vị trí màu cần chọn trong ảnh.
Thiết lập các tham số.
Select : Chọn lựa các tông màu có sẵn trong bảng.
Fuzziness : Là thanh trượt chỉnh độ chênh lệch với màu được click (giá trị càng lớn chọn được vùng màu càng mở rộng). à Ok.
Select > Feather

Thiết lập độ mờ cho biên của vùng chọn hiện hành.


Tạo vùng chọn cần chọn.
Chọn Select > Feather > đặt số pixel cần làm mờ.
Feather Radius : Giá trị càng lớn, biên vùng chọn càng mờ. Feather hay sử dụng trong ghép ảnh là 1, 2, 3.
Ok.

Nhóm lệnh Select> Modify

Select > Modify > Border


 Tạo đường biên cho vùng chọn, đường biên lớn nhỏ phụ thuộc vào giá trị bạn nhập vào ô Width.
Select > Modify > Smooth

 Cho phép thu nhỏ vùng chọn theo thông số bạn nhập vào Sample Radius.
Select > Modify > Expand

Cho phép mở rộng vùng chọn hiện hành theo thông số bạn nhập vào ô Expand by, giá trị càng lớn, vùng chọn càng rộng.
Select > Modify > Contract

Cho phép thu nhỏ vùng chọn hiện hành theo thông số bạn nhập vào ô Contract by : giá trị càng lớn vùng chọn thu hẹp càng nhiều.

 Select > Transform Selection



Lệnh Transform Selection cho phép các bạn Transform vùng chọn hiện hành mà không làm thay đổi hình ảnh (Khác với lệnh Edit > Free Transform).
Ngoài các tính năng cho phép chọn lựa vùng ảnh linh hoạt, Photoshop còn cho phép bạn nhiều tính năng ưu việt khác như : Phóng lớn, thu nhỏ vùng chọn, quay, kéo xiên,… gọi là thao tác Transform vùng chọn.

Select > Save selection
Lưu vùng chọn hiện hành.

Select> save Selection

Tạo vùng chọn.
Chọn Select > Save Selection.
Đặt tên cho vùng chọn cần lưu.
Ok, vùng chọn được lưu vào bảng channel.

Select > Load selection
Mở lại vùng chọn đã lưu để tiếp tục chỉnh sửa ảnh.


Chọn lệnh Load selection.
Document: Chọn file ảnh.
Channel: Chọn vùng chọn cần mở.
Invert: Đảo vùng chọn.
New Selection: Mở vùng chọn mới.
Add to Selection: Cộng vào vùng chọn hiện hành.
Subtract from Selection: Trừ với vùng chọn hiện hành.
Intersect width Selection: Lấy phần giao với vùng chọn hiện hành.
Chọn vùng chọn đã lưu.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phím tắt trong Autodesk Maya

Công cụ xem tài liệu Alt + Click trái chuột kéo > Xoay vùng nhìn Alt + Click phải chuột kéo > Phóng to | thu nhỏ màn hình Alt + Click phím giữa chuột di chuyển > Di chuyển vùng nhìn Xoay phím giửa chuột > Phóng to, thu nhỏ vùng nhìn [, ] > phóng to, thu nhỏ f > Zoom selection A > Xem tất cả các đối tượng 4 > WireFrame | Khung dây 5 > Smooth shape all | Xem ảnh trơn 6 > Kết hợp Wireframe & Smooth Công cụ Transform W > Move tool E > Xoay hình R > Thay đổ kích thước Ctrl + A > Chọn bảng Channel box Ctrl + G > Dời tâm về góc tọa độ Window / Outline > Chọn đối tượng theo tên Space > Hotbox: chọn các lệnh nhanh F8 > Chuyển đổi từ chế độ Object sang Component (Chỉnh Object hoặc từng điểm hay đoạn, mặt,…) Thuộc tính công cụ chọn Double click vào công cụ chọn bất kỳ ...

Phím tắt của Cinema 4D

Tool E: Move tool > Công cụ duy chuyển đối tượng R: Rotate tool > Công cụ xoay đối tượng T: Scale tool > Công cụ chỉnh kích thước đối tượng Phím Space: Đổi qua lại công cụ hiện hành và Selection tool Click chuột giữa: Hiển thị 4 khung nhìn F5 | Click chuột giữa: Hiển thị 4 khung nhìn Phím số 1+ Click chuột | Alt+Chuột giữa: dời khung nhìn Phím số 2 + Click chuột | Lăng chuột giữa: Phóng to, thu nhỏ Phím số 3+ Click trái chuột | Alt+ Chuột trái: Xoay khung nhìn Chuyển khung nhìn F1: Chuyển sang vùng nhìn Perspective F2: Chuyển sang vùng nhìn Top F3: Chuyển sang vùng nhìn Right F4: Chuyển sang vùng nhìn Front F5: Xem 4 vùng nhình Ctrl + E: Edit / Preference F6 | F8: Play Ctrl + B: Render Setting F | G: Prev Frame, Next Frame B: Brige Nối các điểm hoặc cạnh Tool E: Move tool > Công cụ duy chuyển đối tượng R: Rotate tool > Công cụ xoay đối tượng T: Scale tool > Công cụ chỉnh kích thước đối tượng Phím Space: Đổi qua lại công cụ hiện hành và Selection tool S | O: Zoom to Se...

Quản lý header và footer trong Indesign

Có 3 dạng Header và footer: + Giống nhau ở các trang > Dùng trang đơn + Tiêu đề trang chẵn khác trang lẻ > Dùng trang đôi + Khác nhau theo từng chương > Cần thiết kế nhiều trang Master, mỗi trang định dạng cho 1 chương. Video hướng dẫn thiết kế Header và footer trong Indesign FULL HD chỉ có tại dohoa247 Mọi câu hỏi các bạn có thể comment tại đây hoặc tham gia nhóm: http://fb.com/groups/dohoa247